Một từ mang nghĩa ẩn dụ khác mà tôi nghĩ là nó gần gũi hơn để mưu tả hàng loạt các hoạt động sắp sửa diễn ra, đó là nhóm từ thị trường tổng hợp.Họ từ chối làm gì cho cụ viện lẽ cụ đã quá lớn so với lứa tuổi bệnh nhi.Trong thập niên 30, Chester Caslson, thất vọng bởi gặp quá nhiều khó khăn trong việc chuẩn bị đơn xin phép độc quyền nhãn hiệu (vì phải sao chép những bản vẽ văn bản viết tay ra thành nhiều bản), đã phát minh một phương pháp để sao chép tài liệu với số lượng nhờ theo yêu cầu vào năm 1940.Hậu quả thật sự cuả vấn đề này là IBM mất hẳn quyền kiểm soát cấu trúc máy điện toán cá nhân.Các hình ảnh dạng số này rồi sẽ được các nhà xuất bản tạp chí và sách thương mại hoá.Chúng tôi sử dụng gần như hầu hết mọi phông chữ và biểu tựơng mà chúng tôi có.Trình đại lý sẽ nói "bạn đã làm công việc này trong hai tiếng đồng hồ rồi đấy.Khi mức độ trung thực trong kỹ thuật âm thanh và nghe nhìn được cải tiến, tính thực tiễn về mọi phương diện sẽ được mô phọng cho thật trung thực hơn.Trên mỗi inch của bộ giám sát màu của máy điện toán tiêu biểu có từ 72 cho đến 120 điểm màu li ti mà thuật ngữ điện toán gọi là pixel, tức điểm ảnh, và nếu tính tổng số có thể có từ 300.ATM phân phối các dòng thông tin đi với tốc độ rất cao, đầu tiên có thể lên tới 155 triệu bit/ giây, và sau đó nhảy nhanh lên tới 622 triệu bit/giây, và cuối cùng đạt tới con số 2tỷ/giây.